Hợp pháp hóa lãnh sự không còn là thuật ngữ xa lạ đối với nhiều người. Việc hợp pháp hóa lãnh sự nhằm đảm bảo giấy tờ, chữ ký tài liệu được sử dụng, lưu hành trên lãnh thổ một quốc gia khác. Hợp pháp hóa giấy khai sinh là một phần như vậy. Cùng Lý lịch tư pháp tìm hiểu về vấn đề nêu trên để hiểu rõ hơn nhé.
1.Hợp Pháp Hoá Giấy Khai Sinh Là Gì ?
Hòa chung vào xu thế hội nhập, phát triển trên thế giới, việc người nước ngoài đến Việt Nam hoặc người Việt Nam đến quốc gia khác để sinh sống, làm việc, học tập đang trở thành một xu hướng. Do vậy, nhu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với các loại giấy tờ, con dấu, chữ ký…đang trở thành một điều tất yếu.
Giấy khai sinh cũng là một loại giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự để được sử dụng trên một quốc gia khác, trừ trường hợp các quy định khác liên quan đến điều ước quốc tế Việt Nam ký kết hoặc quy định khác.
Hợp pháp hóa giấy khai sinh
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh là việc chứng nhận chữ ký, con dấu, chức danh trên tài liệu được cung cấp là đúng. Sau khi hồ sơ đủ điều kiện sẽ được hợp pháp hóa lãnh sự và được công nhận, sử dụng ở Việt Nam.
2. Hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh cần giấy tờ gì?
Hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh cần những loại tài liệu sau:
Thứ nhất: Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự ( Bạn có thể khai trên giấy theo mẫu số LS/HPH-2012/TK ban hành theo Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ ngoại giao hoặc khai theo tờ khai online trên trang web của Bộ ngoại giao- nếu thực hiện nộp hồ sơ tại Cục Lãnh sự ở Hà Nội thì bạn điền tờ khai tại đây; thực hiện nộp hồ sơ tại Sở ngoại vụ ở thành phố Hồ Chí Minh thì điền tờ khai tại đây)
Thứ hai: Giấy khai sinh đã được dịch thuật công chứng sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh: bản gốc, bản sao y hay bản dịch:
Thứ ba: Bản sao giấy khai sinh (01 bản) và bản chính để đối chiếu.
Thứ tư: Chứng minh nhân dân/CCCD người nộp.
Sau đó, nộp tại cơ quan thực hiện công tác lãnh sự của quốc gia có giấy khai sinh để được chứng nhận lãnh sự. Sau khi được chứng nhận lãnh sự thì mang tài liệu, giấy tờ đến Cục lãnh sự/Sở ngoại vụ/ Sở/Phòng/Bộ phận Ngoại vụ các tỉnh để được hợp pháp hóa lãnh sự.
Địa chỉ Cục Lãnh sự: 40 P. Trần Phú, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội.
Địa chỉ Sở Ngoại vụ: 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối với các Sở/Phòng/Bộ phận Ngoại vụ các tỉnh được Bộ ngoại giao ủy quyền, bạn có thể tìm kiếm danh sách tại đây
Thời gian tiếp nhận hồ sợ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 6, sáng thứ 7, trừ ngày Chủ Nhật và những ngày lễ, Tết trong năm.
3. Điều kiện hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh
Cần lưu ý, giấy khai sinh nếu có những đặc điểm theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính Phủ sẽ không được hợp pháp hóa lãnh sự, cụ thể:
“Điều 10. Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
- Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
- Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam”.
4. Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự
Khi nộp hồ sơ đề nghị, bạn cần phải nộp các khoản chi phí sau: Chi phí chứng nhận lãnh sự, chi phí hợp pháp hóa lãnh sự, chi phí cấp bản sao giấy tờ. Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 157/2016/TT-BTC ngày 24/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự quy định:
“Điều 5. Mức thu phí
1. Mức thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, như sau:
a) Chứng nhận lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
b) Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
c) Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 (năm nghìn) đồng/lần.
2. Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ”).
4. Thời hạn giải quyết
Theo quy định tại khoản 5 Điều 11 và khoản 4 Điều 14 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính Phủ thì thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự giống nhau, cụ thể:
“Điều 11.Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao
1 ……..
5. Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc”.
Thời hạn giải quyết 1 ngày đối với hồ sơ có dưới 10 giấy tờ
Trên đây là thông tin về hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh, Lý lịch tư pháp hi vọng vướng mắc của bạn đã được giải đáp. Mọi thắc mắc xin liên hệ đến Lý lịch tư pháp để được hỗ trợ.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TƯ VẤN VÀ DỊCH THUẬT MT
Trang web: https://lylichtuphap.info/
Facebook: https://www.facebook.com/lylichtuphapgiaretoanquoc
Hotline: 0911 400 393
Email: lylichtuphap.info88@gmail.com
Địa chỉ: Tòa nhà TASCO, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội