0911 400 393

Thông tin chi tiết về thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2023

Thông tin chi tiết về thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2022

Hiện nay nhu cầu làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài đang ngày càng phổ biến bởi số lượng người sang Việt Nam làm việc cũng như sinh sống ngày một tăng. Tuy nhiên việc làm thẻ tạm trú thì họ vẫn còn đang rất mơ hồ. Hãy để Lylichtuphap.info cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2023 cụ thể nhất nhé.

1. Khái niệm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định tại điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 06 năm 2014 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (visa).”

Thẻ tạm trú có thể xem là một visa dài hạn cho người nước ngoài được phép cư trú tại Việt nam từ 01 đến 03 năm và không quá 10 năm. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa Việt Nam. Như vậy người nước ngoài có thể lưu trú suốt một thời gian dài mà không cần gia hạn visa hoặc có thể xuất nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn của thẻ mà không cần thực hiện thủ tục xin visa nữa.

Thông tin chi tiết về thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2022
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

2.  Đối tượng được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam

Hiện tại theo quy định mới nhất tại Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam thì thẻ tạm trú được cấp cho các đối tượng (phân loại theo ký hiệu) cụ thể là:

  • LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  • ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  • ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  • NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  • LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
  • TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Thông tin chi tiết về thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2022
Đối tượng cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

3. Thời hạn của thẻ tạm trú người nước ngoài

Căn cứ theo Điều 38 của Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam thì thẻ tạm trú được cấp cho các đối tượng có thời hạn quy định là:

“ Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú

  1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.”.

4.  Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Không phải tất cả người nước ngoài cứ đi làm thẻ tạm trú là đều được. Vậy nên để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần phải đảm bảo các điều kiện sau:

– Hộ chiếu phải còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng (Do thời hạn thẻ tạm trú được cấp sẽ ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày, nên hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).

– Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định.

– Những trường hợp, đối tượng không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam là:

  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
  • Người đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
  • Người đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
  • Người đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

5. Mẫu thẻ tạm trú người nước ngoài ở Việt Nam

Hiện nay mẫu thẻ tạm trú của người nước ngoài ở Việt Nam có hình dạng và thông tin trên thẻ như hình ảnh dưới đây.

Thông tin chi tiết về thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2022
Mẫu thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

6. Địa chỉ nơi xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Hiện nay cơ quan thực hiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.

Cục Quản lý xuất nhập cảnh có địa chỉ tại 3 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, địa chỉ cụ thể là:

Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội

  • Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
  • Điện thoại: 02438257941

Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh

  • Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 0839202300

Phòng Quản lý Xuất Nhập cảnh tại Đà Nẵng

  • Địa chỉ: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
Thông tin chi tiết về thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2022
Địa điểm cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

7. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Thành phần hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm những loại giấy tờ sau:

 –  Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú:

  • NA6: Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Đối với cơ quan, tổ chức).
  • Mẫu NA7: Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Đối với cá nhân).

 –  Mẫu NA8: Mẫu tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

 – Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú: Giấy phép ĐKKD hoặc Giấy phép đầu tư; Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động…..các loại giấy tờ có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.

 – 2 ảnh 2×3.

8. Thủ tục các bước làm thẻ tạm trú người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ

Các bạn chuẩn bị đầy đủ giấy tờ được yêu cầu như đã nêu trên ở mục 6. Số lượng hồ sơ là 01 bộ.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam.

Cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính pháp lý cũng như nội dung :

+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ. Sau đó in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn cho người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ.

Thông tin chi tiết về thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2022
Nhận kết quả thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Bước 3:  Đến nhận kết quả

Người nhận sẽ dựa vào ngày tháng hẹn trên giấy biên nhận đến nhận kết quả. Khi đi nhớ cầm theo chứng minh nhân dân, CCCD hoặc hộ chiếu để cán bộ trả kết quả kiểm tra thông tin.

Người nhận khi đã đủ yêu cầu và có kết quả thì nộp lệ phí sau đó ký nhận và lấy thẻ tạm trú.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

9. Lệ phí làm thẻ tạm trú người nước ngoài

Khi bạn có nhu cầu cấp thẻ, tùy vào thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì sẽ có các mức phí khác nhau. Dựa theo mức biểu phí ban hành của thông tư 219/2016/TT-BTC được chia ra cụ thể như sau:

  • Thẻ tạm trú có giá trị từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.

Trên đây là tất tần tật các thông tin chi tiết về thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2022Lylichtuphap.info muốn cung cấp đến cho bạn. Nếu trong quá trình thực hiện còn vướng mắc khó gỡ thì hãy tìm đến chúng tôi để được giải đáp cũng như hỗ trợ.

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY TƯ VẤN VÀ DỊCH THUẬT MT

Trang web: https://lylichtuphap.info/

Facebook: Lý Lịch Tư Pháp Giá Rẻ Toàn Quốc – Home | Facebook

Hotline: 0911 400 393

Email: lylichtuphap.info88@gmail.com

Địa chỉ: Tòa nhà TASCO, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *