Sau khi ly hôn, người nước ngoài muốn sử dụng giấy ly hôn ở Việt Nam với những mục đích khác nhau như: kết hôn với người Việt, bổ sung vào hồ sơ xin việc….. thì bắt buộc phải hợp pháp hóa lãnh sự. Lylichtuphap.info sẽ hướng dẫn cho bạn trình tự thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự giấy ly hôn một cách chi tiết nhất.
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy ly hôn là gì?
Được hiểu theo định nghĩa khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 về hợp pháp hóa lãnh sự thì:
2. “Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam”.
Vậy hợp pháp hóa lãnh sự giấy ly hôn được hiểu là việc chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy ly hôn của người nước ngoài để được công nhận và sử dụng hợp pháp ở Việt Nam. Ngoài ra hợp pháp hóa lãnh sự giấy ly hôn không xác nhận nội dung ở trên giấy tờ đó. Do vậy sẽ không chịu trách nhiệm về tính chân thực của nội dung bởi cơ quan cấp trên giấy tờ.
Miễn hợp pháp hóa lãnh sự giấy ly hôn
Giấy ly hôn có được miễn hợp pháp hóa lãnh sự hay không? Việc này còn tùy thuộc vào bạn là người nước nào. Và sau đây là các trường hợp được miễn nếu giấy ly hôn của người nước ngoài thuộc một trong những loại giấy tờ sau :
- Giấy tờ được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Giấy tờ được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
Cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự giấy ly hôn
Hiện nay cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự giấy ly hôn ở Việt Nam là Bộ Ngoại giao. Và theo Điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ-CP nêu rõ:
“1. Bộ Ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước. Bộ Ngoại giao có thể ủy quyền cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.”
Tại Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao)
Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội Thời gian nộp và nhận kết quả:
Thời gian nộp và nhận kết trả: các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ Bảy, trừ Chủ Nhật và các ngày lễ, Tết.
Tại Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao)
Địa chỉ: 184 Bis Pasteur, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Thời gian nộp và nhận kết trả: các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ Bảy, trừ Chủ Nhật và các ngày lễ, Tết.
Tại trụ sở Các cơ quan Ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền.
Khi nào giấy ly hôn không được hợp pháp hóa lãnh sự?
Giấy ly hôn không được hợp pháp hóa lãnh sự nếu như vi phạm phải một trong những lỗi sau:
- Giấy ly hôn bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
- Giấy ly hôn trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
- Giấy ly hôn giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật. Bằng cấp có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
- Giấy ly hôn có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
Trình tự thực hiện hợp pháp hóa giấy ly hôn
Bước 1: Chứng nhận lãnh sự
Bạn mang giấy ly hôn đến cơ quan Ngoại giao đặt ở Quốc gia đã ban hành hoặc bộ phận Ngoại giao của quốc gia đó được đặt tại Việt Nam.
Bước 2: Hợp pháp hóa lãnh sự giấy ly hôn
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu LS/HPH-2012/TK.
- Giấy ly hôn đã được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài chứng nhận lãnh sự (chuẩn bị thêm 01 bản chụp để lưu hồ sơ).
- Bản dịch giấy ly hôn (chuẩn bị thêm 01 bản chụp bản dịch để lưu hồ sơ).
- Xuất trình giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu) khi đi nộp hồ sơ trực tiếp.
- Trường hợp nộp qua đường bưu điện thì kèm theo 01 bản photo giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, Hộ chiếu) không chứng thực.
Nộp hồ sơ tại một trong số các địa điểm cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự ở Việt Nam (Địa chỉ đã nêu ở mục trên).
Dịch thuật công chứng sang Tiếng Việt để sử dụng ở Việt Nam.
Thời gian và lệ phí hợp pháp hóa lãnh sự giấy ly hôn
Thời gian hợp pháp hóa lãnh sự giấy ly hôn thông thường từ 3 đến 5 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ lễ hay thứ bảy, chủ nhật). Tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc xác minh tính xác thực của giấy ly hôn nữa.
Theo quy định của Nghị định 111 thì mức thu phí hợp pháp hóa lãnh sự giấy ly hôn cụ thể như sau:
- Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 VNĐ/lần.
- Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 VNĐ/lần.
Lylichtuphap.info vừa cung cấp cho bạn những thông tin cụ thể chi tiết nhất về trình tự thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy ly hôn. Trong quá trình tiến hành nếu gặp vướng mắc hãy tìm đến chúng tôi.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TƯ VẤN VÀ DỊCH THUẬT MT
Trang web: https://lylichtuphap.info/
Facebook: Lý Lịch Tư Pháp Giá Rẻ Toàn Quốc – Home | Facebook
Hotline: 0911 400 393
Email: lylichtuphap.info88@gmail.com
Địa chỉ: Tòa nhà TASCO, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội