Bạn cần làm hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nhưng không biết hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự gồm những tài liệu gì? Thủ tục thực hiện như thế nào? Lý lịch tư pháp sẽ giải đáp thắc mắc “Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự gồm những gì? Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự như thế nào” cho bạn ngay sau đây.
1. Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?
Các giấy tờ, tài liệu nước ngoài muốn được sử dụng tại Việt nam thì cần phải thông qua thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự. Hợp pháp hóa lãnh sự được định nghĩa tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giải thích từ ngữ “Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam”. Ngoài những tài liệu, giấy tờ cần phải hợp pháp hóa lãnh sự, có một số loại giấy tờ nước ngoài được miễn hợp pháp hóa lãnh sự do Việt Nam ký hiệp ước quốc tế, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại…
Tại Điều 9 Nghị định 111/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự quy định:
“Điều 9. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài”.
2. Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự cần tài liệu gì?
– Để thực hiện thủ tục hợp lãnh sự, hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự của bạn cần có đầy đủ những tài liệu, giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 111/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, cụ thể:
“Điều 14. Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Bộ Ngoại giao”.
3. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự?
Bước 1: Nộp hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự đến một trong những địa chỉ sau:
+Tại Hà Nội: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao): Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội;
+ Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao). Địa chỉ: 184 Bis Pasteur, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh;
+Hoặc nộp hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự đến trụ sở của các cơ quan Ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền tiếp nhận hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (Xem danh sách các cơ quan tại đây: Lãnh sự quán Việt Nam).
Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu và sáng thứ Bẩy, trừ các ngày Chủ Nhật, lễ, Tết.
Bước 2: Đợi kết quả Nếu hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự của bạn đầy đủ tài liệu, đúng quy định và dưới 10 loại giấy tờ, tài liệu thì thời gian trả kết quả là 01 ngày làm việc.
Nếu hồ sơ của bạn đầy đủ, hợp lệ nhưng trên 10 loại giấy tờ, tài liệu thì thời gian trả kết quả sẽ dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc (Khoản 4 Điều 14 và Khoản 5 Điều 11 Nghị định 111/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự). Chi phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự được quy định tại Điều 5 Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày 24/10/2016 của Bộ tài chính quy định về việc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, cụ thể:
- Chứng nhận lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
- Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
- Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 (năm nghìn) đồng/lần. Thủ tục, hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự không đơn giản nên có nhiều trường hợp nhiều người phải làm đi làm lại nhiều lần vì hồ sơ không hợp lệ, tốn thời gian, công sức.
Công ty TNHH Tư Vấn và Dịch thuật Minh Tú là công ty cung cấp các dịch vụ: Hợp pháp hóa lãnh sự; Lý lịch tư pháp, dịch thuật – công chứng, xin công văn nhập cảnh Việt Nam, visa, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài…với giá cả hợp lý nhất. Với phương châm “lấy khách hàng làm trung tâm” chúng tôi luôn lắng nghe mọi nhu cầu, thắc mắc của khách hàng để tạo ra những sự hài lòng nhất, là người bạn pháp lý đáng tin cậy nhất.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TƯ VẤN VÀ DỊCH THUẬT MT
Trang web: https://lylichtuphap.info/
Facebook: https://www.facebook.com/lylichtuphapgiaretoanquoc
Hotline: 0911 400 393
Email: lylichtuphap.info88@gmail.com
Địa chỉ: Tòa nhà TASCO, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội