Trung Quốc là quốc gia đông nhất trên thế giới, với ước tính khoảng 1 tỷ người, chiếm 1/7 thế giới. Theo số liệu năm 2018, người dân Trung Quốc sinh sống và làm việc ở Việt Nam khoảng 18 triệu người. Việc số lượng người dân Trung Quốc sang Việt Nam ngày càng gia tăng đặt ra vấn đề hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc cũng ngày càng tăng. Cùng Lý lịch tư pháp tìm hiểu về Hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc.
Các quy định liên quan:
- Hiệp định lãnh sự Việt Nam Trung Quốc ký năm 1998;
- Hiệp định tương trợ tư pháp giữa Trung Quốc và Việt Nam ký năm 1998;
- Công hàm số LS/061/2006 ngày 31/5/2006; – Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013;
- Công hàm số 174/2014 ngày 29/4/2014 của Đại sứ quán Trung Quốc tại Hà Nội;
- Công hàm số 551/CH-BTP ngày 22/7/2014 của Bộ Tư pháp Việt Nam gửi Đại sứ quán Trung Quốc tại Hà Nội;
1.Hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc là gì?
Hợp pháp hóa lãnh sự được quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính Phủ về việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự “Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam”. Hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc là thủ tục pháp lý công nhận giấy tờ, con dấu…của Trung Quốc được Bộ ngoại giao công nhận và được sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Các loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc
Thông qua một số Hiệp định tương trợ tư pháp kí kết giữa Việt Nam và Trung Quốc, một số giấy tờ người Trung Quốc khi sang Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, cụ thể:
– Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Trung Quốc tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc.
– Các loại giấy tờ dân sự , Hình sự do Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức nếu dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1998.
– Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc tại khu vực biên giới.
3. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc
Ngoại trừ các loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự thì những tài liệu, giấy tờ, con dấu.. của Trung Quốc khi muốn sử dụng, lưu hành tại Việt Nam cần phải thông qua thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam. Để hợp pháp hóa lãnh sự, cần thực hiện theo các thủ tục sau:
– Bước 1: Dịch thuật công chứng Tài liệu, giấy tờ của Trung Quốc muốn được hợp pháp hóa lãnh sự cần phải được dịch thuật công chứng sang Tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
– Bước 2: Chứng nhận lãnh sự Trung Quốc Chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu sau:
+) Bản gốc + 01 bản photo giấy tờ cần chứng nhận lãnh sự;
+) Bản gốc + 01 bản photo bản dịch công chứng giấy tờ;
+) Bản photo hộ chiếu/giấy tờ nhân thân hợp lệ;
+) Nếu chứng nhận lãnh sự các giấy tờ phục vụ mục đích thương mại thì cần bổ sung: bản gốc thư ủy quyền do công ty liên quan cấp + bản photo hộ chiếu còn hiệu lực của người được ủy quyền;
+) Các giấy tờ khác theo yêu cầu. Thời gian giải quyết chứng nhận lãnh sự có thể tùy vào yêu cầu của người đề nghị (Yêu cầu làm thông thường: 4 ngày làm việc; yêu cầu làm nhanh: 2 ngày làm việc; yêu cầu làm gấp: Trong ngày)
– Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự Mang những giấy tờ trên đến Phòng Lãnh sự của Bộ Ngoại giao Trung Quốc hoặc các Văn phòng đối ngoại được ủy quyền tại địa phương.
Sau khi nhận lại giấy tờ chứng nhận lãnh sự, cần chuẩn bị tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự và các tài liệu được chứng nhận lãnh sự nộp lên Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại Trung Quốc để đảm bảo tiết kiệm thời gian cũng nhưng chi phí.
4. Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc đối với các loại tài liệu, giấy tờ
Đối với những người thực hiện giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc để sử dụng tại Việt Nam thì sẽ phải tốn những khoản chi phí sau: – Chi phí dịch thuật công chứng: Chi phí này sẽ tùy vào từng giá dịch vụ của cơ quan bạn sử dụng. – Chi phí chứng nhận lãnh sự: Chi phí này tùy vào yêu cầu của từng người + Thực hiện yêu cầu làm việc thông thường: Văn bản dân sự: 50 Nhân dân tệ/bản; Văn bản thương mại: 100 Nhân dân tệ/bản. + Thực hiện yêu cầu làm nhanh: Mỗi bản nộp thêm 50 Nhân dân tệ.
Việc hợp pháp hóa lãnh sự có nhiều thủ tục pháp lý phức tạp nên đối với những người chưa từng thực hiện việc đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự sẽ gặp vướng mắc. Công ty Tư Vấn và Dịch thuật Minh Tú của chúng tôi chuyên tư vấn các dịch vụ liên quan đến việc hợp pháp hóa lãnh sự với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, nhiệt huyết. Với phương châm “Lấy khách hàng làm trung tâm”, chúng tôi luôn mong đồng hạnh cùng bạn trong các vấn đề pháp lý.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TƯ VẤN VÀ DỊCH THUẬT MT
Trang web: https://lylichtuphap.info/
Facebook: https://www.facebook.com/lylichtuphapgiaretoanquoc
Hotline: 0911 400 393
Email: lylichtuphap.info88@gmail.com
Địa chỉ: Tòa nhà TASCO, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội