Nhiều người nước ngoài khi đến Việt Nam được yêu cầu làm thẻ tạm trú, và họ vẫn luôn thắc mắc liệu thời hạn tạm trú sẽ được bao lâu? Sau đây là bài viết chia sẽ những thông tin về thời hạn tạm trú của người nước ngoài mà Lylichtuphap.info đã ghi nhận từ các tài liệu Luật ban hành mới nhất để cung cấp cho bạn. Hãy đọc và hiểu hơn nhé.
1. Vì sao phải cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
Người nước ngoài khi sang Việt Nam sinh sống cũng như làm việc thì cần phải có thẻ tạm trú bởi như vậy các cơ quan có thẩm quyền mới nắm bắt được tình hình lưu trú của người nước ngoài đó, nhằm mục đích bảo vệ cũng như ngăn chặn các trường hợp nhập cảnh trái phép.
Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ để người nước ngoài cư trú hoặc xuất nhập cảnh do Việt Nam cấp có thời hạn từ 01 đến 10 năm (không quá 10 năm), tùy thuộc vào đối tượng thuộc diện nào để cấp thẻ (người lao động, nhà đầu tư hay diện thăm thân cho chồng, vợ hay con…..). Bạn cần nắm rõ thời hạn tạm trú của người nước ngoài để tránh việc hết hạn thẻ mà chưa làm lại.
Theo quy định tại điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 ban hành ngày 16 tháng 06 năm 2014 về Nhập cảnh, xuất cảnh quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam thì:
“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (visa).”
2. Các đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
Tại Luật số 47/2014/QH13 ban hành ngày 16 tháng 06 năm 2014 về Nhập cảnh, xuất cảnh quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam cũng như Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam thì thẻ tạm trú có được phân loại với các đối tượng (theo ký hiệu) như sau:
Loại thẻ tạm trú ký hiệu NG3
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu LV1
- Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu LV2
- Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu LS
- Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1
- Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu ĐT2
- Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu ĐT3
- Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu NN1
- Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu NN2
- Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu DH
- Cấp cho người vào thực tập, học tập.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu PV1
- Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1
- Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu LĐ2
- Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
Loại thẻ tạm trú ký hiệu TT
- Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp tạm trú ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
3. Thời hạn tạm trú của người nước ngoài
Được quy định tại điều 38 Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam thì thời hạn tạm trú của người nước ngoài được phân loại thời gian theo từng đối tượng, cụ thể là:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Trên đây là những thông tin mới nhất về thời hạn tạm trú của người nước ngoài mà Lylichtuphap.info cung cấp cho bạn. Tất cả những thắc mắc hãy tìm đến chúng tôi để được hỗ trợ. Trong quá trình thực hiện, chúc bạn luôn thành công!
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TƯ VẤN VÀ DỊCH THUẬT MT
Trang web: https://lylichtuphap.info/
Facebook: Lý Lịch Tư Pháp Giá Rẻ Toàn Quốc – Home | Facebook
Hotline: 0911 400 393
Email: lylichtuphap.info88@gmail.com
Địa chỉ: Tòa nhà TASCO, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội