Mỗi người nước ngoài khi sang Việt Nam sinh sống hay làm việc trong một thời gian dài đều có những mục đích khác nhau. Và khi họ muốn được cấp thẻ tạm trú thì cũng thuộc những diện khác nhau để chuẩn bị hồ sơ. Sau đây Lylichtuphap.info sẽ hướng dẫn các loại giấy tờ có trong hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài để bạn tham khảo nhé.
1. Thẻ tạm trú của người nước ngoài là gì?
Theo quy định tại điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 06 năm 2014 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì:
“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (visa).”
Thẻ tạm trú có thể xem là một visa dài hạn cho người nước ngoài được phép cư trú tại Việt nam từ 01 đến 03 năm và không quá 10 năm. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa Việt Nam. Như vậy người nước ngoài có thể lưu trú suốt một thời gian dài mà không cần gia hạn visa hoặc có thể xuất nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn của thẻ mà không cần thực hiện thủ tục xin visa nữa.
2. Đối tượng cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Được quy định tại Luật số 47/2014/QH13 ban hành ngày 16 tháng 06 năm 2014 về Nhập cảnh, xuất cảnh quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam và Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam thì các đối tượng được cấp thẻ tạm trú (phân loại theo ký hiệu) như sau:
LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
LS: Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi.
NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập.
PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp tạm trú ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
3. Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Đối tượng là người nước ngoài khi sang Việt Nam theo nhiều diện khác nhau vì vậy khi làm thẻ tạm trú thì hồ sơ của mỗi người cũng sẽ khác nhau về một số loại giấy tờ và cụ thể là:
3.1 Người nước ngoài làm việc có giấy phép lao động ở Việt Nam
Đối tượng người nước ngoài khi sang Việt Nam làm việc cho một doanh nghiệp hay công ty nào đó, khi đã có giấy phép lao động mà họ muốn được cấp thẻ tạm trú theo giấy phép lao động thì cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
- Mẫu NA6: Đơn xin cấp thẻ tạm trú.
- Mẫu NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu gốc người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú còn thời hạn;
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh…… ). Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;
- Mẫu NA16: Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại cơ quan Xuất nhập cảnh.
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam (nếu có).
- 02 Ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.
3.2 Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Người nước ngoài đã kết hôn với vợ hoặc chồng là người Việt Nam. Khi muốn sang Việt Nam sinh sống, cư trú trong một thời gian và họ muốn được cấp thẻ tạm trú thì cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- Mẫu NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (có dán ảnh).
- Mẫu NA7: Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Hộ chiếu và visa gốc người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh phải đúng mục đích
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Nếu chứng nhận kết hôn cấp tại nước ngoài thì cần hợp pháp hóa lãnh sự dịch thuật công chứng. ngoài;
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm;
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
- Bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
- Đơn xin xác nhận tạm trú hoặc bảng kê khai tạm trú tại công an nơi cư trú.
Lylichtuphap.info vừa cung cấp cho bạn thông tin về các loại giấy tờ có trong hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài để bạn tham khảo khi làm thủ tục. Mọi vướng mắc có thể tìm đến chúng tôi để được giải đáp. Chúc các bạn thành công!
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TƯ VẤN VÀ DỊCH THUẬT MT
Trang web: https://lylichtuphap.info/
Facebook: Lý Lịch Tư Pháp Giá Rẻ Toàn Quốc – Home | Facebook
Hotline: 0911 400 393
Email: lylichtuphap.info88@gmail.com
Địa chỉ: Tòa nhà TASCO, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội