0911 400 393

Tổng hợp danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Nếu như bạn muốn hợp pháp hóa lãnh sự thì cần chuẩn bị các giấy tờ. Tuy nhiên mỗi quốc gia đều có những yêu cầu và quy định riêng. Để tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí thì Lý Lịch Tư Pháp sẽ giới thiệu cho bạn danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự để bạn có thể chuẩn bị nhanh và tốt nhất nhé.

1. Miễn hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Miễn hợp pháp hoá lãnh sự là một loại giấy tờ cụ thể được miễn bước xác nhận lãnh sự của cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của đất nước sử dụng. Còn các loại giấy tờ nào miễn hợp pháp hóa lãnh sự sẽ vẫn phải chứng nhân lạnh sự theo đúng quy định.

Những loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tức là người sở hữu có thể mang giấy tờ đó từ nước cấp sang nước sử dụng để sử dụng mà không cần phải thực hiện thủ tục nào có liên quan.

Danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự 1
Danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự

2. Danh sách các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Tổng hợp theo điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/11/2011 thì dưới đây là những loại giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự:

  • Những loại giấy tờ được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam cũng như nước ngoài có liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi lại.
  • Các loại giấy tờ và tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hoá lãnh sự, chứng nhận sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc nước ngoài.

3. Danh sách các nước miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Hiện nay theo cập nhật mới nhất của Cục lãnh sự Việt Nam thì tháng 10/2019 có 30 nước được miễn hợp pháp hoá lãnh sự hoặc giấy chứng nhận lãnh sự. Tuy nhiên không không các loại giấy tờ đó lại được miễn hợp pháp hoàn toàn mà ở mỗi nước sẽ có những loại giấy tờ được áp dụng không hợp pháp hoá. Chính vì vậy bạn hãy theo dõi danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự mà Lý Lịch Tư Pháp thống kê dưới đây nhé:

3.1. Cộng hoà Afghanistan

Theo điều 36 Hiệp định Lãnh sự với Áp-ga-ni-xtan năm 1987 thì ở Afghanistan thì các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hoá hay chứng nhận lãnh sự.

Danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự 2
Danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự có cộng hoà Afghanistan

3.2. Cộng hoà hòa Dân chủ và Nhân dân Algeria

Ở đất nước này sẽ có 2 loại giấy tờ được miễn hợp pháp hoá lãnh sự hay chứng nhận lãnh sự giữa Việt Nam và Algeria là:

  • Theo điều 10 Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự ngày 14/04/2020 các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích Tương trợ tư pháp về hình sự do các cơ quan có thẩm quyền của cơ quan có thẩm quyền của 2 bên cấp.
  • Theo điều 5 về Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại năm 2010 thì các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp thì được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

3.3. Cộng hoà Balan

Cộng hòa Balan nằm trong danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự và cũng có 2 loại giấy tờ được được miễn hợp pháp hoá lãnh sự hay chứng nhận lãnh sự giữa Việt Nam và Balan là:

  • Theo điều 14 và 15 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1993 thì các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực theo các cơ quan có thẩm quyền 2 bên.
  • Theo Điều 34 hợp đồng lãnh sự năm 1979 các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự sẽ được cơ quan đại diện của nước này tại nước kia.

3.4. Cộng hoà Bulgaria

Ở Bulgaria cũng có 2 loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự hoặc chứng nhận lãnh sự:

  • Theo Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1986 thì các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên miễn hợp pháp hóa.
  • Theo Điều 33 hợp đồng lãnh sự năm 1979 các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự sẽ được cơ quan đại diện của nước này tại nước kia.

3.5. Cộng hoà Belarus

Có 02 loại giấy tờ của Belarus và Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại nước còn lại, đó là:

  • Theo Điều 11 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2000, các loại giấy tờ dân sự (thương mại), gia đình, lao động, hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
  • Theo Điều 13 Hiệp định lãnh sự năm 2008, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự Cơ quan đại diện của Bê-la-rút tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Bê-la-rút cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

3.6. Vương quốc Campuchia (Cambodia)

Việc miễn chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Campuchia và Việt Nam được quy định như sau:

  • Theo Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015: Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Campuchia cấp được miễn Hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan ngoại giao của Việt Nam à tức là vẫn cần được chứng nhận lãnh sự của cơ quan có thẩm quyền của Campuchia.
  • Theo Điều 11 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2013: Các giấy tờ, tài liệu công dùng cho mục đích tương trợ tư pháp về dân sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tức là vẫn cần được chứng nhận lãnh sự của cơ quan có thẩm quyền của nước cấp giấy tờ.
  • Theo Điều 41 Hiệp định lãnh sự năm 1997 với Campuchia: Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Campuchia tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Campuchia cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

3.7. Cộng hoà Kazakhstan

Theo Điều 14 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2011, Bản án, quyết định của Tòa án, hoặc trích lục bản án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được miễn nếu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định.

3.8. Cộng hoà Cuba

Có 02 loại giấy tờ của Cuba và Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại nước còn lại, đó là

  • Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp (Căn cứ: Điều 13 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1988).
  • Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Cu-ba tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Cu-ba cấp được (Căn cứ: Điều 12 Hiệp định lãnh sự năm 1981).

3.9. Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên

Theo Điều 7 Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý trong các vấn đề dân sự và hình sự năm 2002, giấy tờ dùng cho mục đích tương trợ tư pháp dân sự và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự nếu sử dụng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định.

3.10. Trung Quốc

Theo Điều 15 Thỏa thuận giữa hai Văn phòng Kinh tế – Văn hoá về Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự, các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp do các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự nếu sử dụng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Thỏa thuận.

3.11. Vương quốc Đan Mạch

Theo Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003, Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

3.12. Vương quốc Hà Lan

Theo Công hàm số HANOI/2015-236 ngày 10/12/2015 của Đại sứ quán Hà Lan tại Hà Nội, giấy tờ, tài liệu của Việt Nam do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam được miễn Hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan ngoại giao Hà Lan. Như vậy:

  • Các giấy tờ do Việt Nam cấp cần được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam mới có thể mang sang Hà Lan sử dụng;
  • Các giấy tờ do Hà Lan cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự Hà Lan thông thường
Danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự 3
Danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự có Hà Lan

3.13. Cộng hòa Hungary

Có 2 loại giấy tờ của Hungary và Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại nước còn lại, đó là:

  • Các giấy tờ công do cơ quan của một Bên ký kết ban hành hoặc giấy tờ tư có công chứng/chứng thực như chứng nhận đăng ký, chữ ký hoặc nhận dạng do các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp được chuyển giao qua các kênh liên lạc theo theo quy định của Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2018 (Căn cứ: Điều 6 của Hiệp định).
  • Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Hung-ga-ri tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Hung-ga-ri cấp (Căn cứ: Điều 33 Hiệp định lãnh sự năm 1979)

3.14. Cộng hòa Iraq

Theo Điều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1990, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của I-rắc tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại I-rắc cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

3.15. Cộng hòa Italy

Theo Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003, giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền của hai nước cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

3.16. Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào

Việc miễn chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Lào và Việt Nam được quy định như sau:

  • Theo Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1988, các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
  • Theo Điều 36 Hiệp định lãnh sự năm 1985, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Lào tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Lào cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
  • Theo Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015, giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào tại khu vực biên giới cấp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan ngoại giao của Việt Nam.

Như vậy:

  • Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào tại khu vực biên giới cấp vẫn cần phải chứng nhận lãnh sự của cơ quan có thẩm quyền của Lào mới có thể mang sang biên giới Việt Nam sử dụng.
  • Các giấy tờ khác các giấy tờ nêu trên vẫn cần được hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự theo thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự Lào.
Danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự 4
Danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự có Lào

3.17. Mông Cổ

Có 02 loại giấy tờ của Mông Cổ và Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại nước còn lại, đó là:

  • Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp (Căn cứ: Điều 8 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2000).
  • Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Mông Cổ tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Mông Cổ cấp (Căn cứ: Điều 31 Hiệp định lãnh sự năm 1979).

3.18. Liên Bang Nga

Có 02 loại giấy tờ của Nga và Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại nước còn lại, đó là:

  • Các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch, trích lục đã được chứng thực) do Cơ quan Tư pháp của hai Bên cấp (Căn cứ: Điều 15 Hiệp định tương trợ tư pháp và Pháp luật về các vấn đề dân sự và hình sự năm 1998). Lưu ý: Cơ quan Tư pháp là các Tòa án, Viện kiểm sát và các cơ quan khác có thẩm quyền về các vấn đề dân sự và hình sự (Văn phòng công chứng, Công ty luật) theo pháp luật của nước nơi cơ quan này có trụ sở.
  • Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Nga tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Nga cấp (Căn cứ: Điều 29 Hiệp định lãnh sự năm 1978 (ký với Liên Xô)).

3.19. Nhật Bản

Theo nguyên tắc có đi có lại, các loại giấy tờ hộ tịch do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

Lưu ý: Giấy tờ hộ tịch bao gồm Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai tử.

3.20. Nicaragua

Theo Điều 34 Hiệp định lãnh sự với Ni-ca-ra-goa năm 1983, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Ni-ca-ra-goa tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Ni-ca-ra-goa cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

3.21. Úc

Theo Điều 8 Hiệp định lãnh sự với Úc năm 2003, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Úc tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Úc được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

3.22. Cộng hòa Pháp

Việc miễn chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Pháp và Việt Nam được quy định như sau:

  • Bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự (Căn cứ: Điều 26 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự năm 1999, và Công hàm trao đổi giữa Cục lãnh sự và Đại sứ quán Pháp tại Hà Nội năm 2011);
  • Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các Cơ quan Trung ương được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự (Căn cứ: Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi);
  • Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Pháp tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Pháp cấp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải được chứng nhận lãnh sự nếu Bên kia yêu cầu (Căn cứ: Điều 35.3 Hiệp định lãnh sự ngày 21/12/1981).
Danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự 5
Danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự có Pháp

3.23. Cộng hòa Romania

Theo Điều 22 Hiệp định lãnh sự năm 1995, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Ru-ma-ni tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Ru-ma-ni cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

3.24. Cộng hòa Séc

Có 02 loại giấy tờ của Séc và Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại nước còn lại, đó là:

  • Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp (Căn cứ: Điều 13 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1982 (ký với Tiệp Khắc));
  • Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Séc tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Séc (Căn cứ: Điều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1980 (ký với Tiệp Khắc)).

3.25. Vương quốc Tây Ban Nha

Theo quy định, các giấy tờ, tài liệu về hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự khi chuyển giao thông qua các Cơ quan trung ương.

3.26. Liên bang Thụy Sỹ

Theo Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005, giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.

3.27. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Trong danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự thì Trung Hoa nằm trong đó. Với việc miễn chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc và Việt Nam được quy định như sau:

  • Theo Điều 29 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam và Trung Hoa năm 1998, các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự do Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự nếu dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định.
  • Theo Điều 45 Hiệp định lãnh sự năm 1998, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Trung Quốc tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự.
  • Theo Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015, giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc tại khu vực biên giới được miễn hợp pháp hóa của cơ quan ngoại giao của Việt Nam.

Lưu ý: Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ quan có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì phải Hợp pháp hóa tại Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc (Căn cứ theo nội dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam).

3.28. Ukraina

Ukraina cũng nằm trong danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Hiện nay tại Ukraina có 02 loại giấy tờ của nước này và Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại nước còn lại, đó là: Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp (Căn cứ: Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam và Ukraina năm 2000); Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của U-crai-na tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại U-crai-na cấp (Căn cứ: Điều 42 Hiệp định lãnh sự năm 1994).

3.29. Cộng hòa Slovakia

Có 02 loại giấy tờ của Slovakia và Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại nước còn lại, đó là:

  • Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp (Căn cứ: Điều 13 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1982 (ký với Tiệp Khắc));
  • Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Slovakia tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Slovakia cấp (Căn cứ: Điều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1980 (ký với Tiệp Khắc)).

3.30. Cộng hòa Indonesia

Nằm trong danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự thì theo Điều 19 Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Việt Nam và Indonesia ký ngày 07/6/2013, có hiệu lực từ ngày 22/1/2016, các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích tương trợ tư pháp về hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự nếu được chuyển giao theo Hiệp định.

Những danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự mà Lý Lịch Tư Pháp vừa tổng hợp bên trên sẽ giúp các bạn có thể làm giấy tờ thủ tục một cách nhanh chóng. Nếu bạn còn có thắc mắc thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn thêm nhé.

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY TƯ VẤN VÀ DỊCH THUẬT MT

Trang web: https://lylichtuphap.info/

Facebook: https://www.facebook.com/lylichtuphapgiaretoanquoc

Hotline: 0911 400 393

Email: lylichtuphap.info88@gmail.com

Địa chỉ: Tòa nhà TASCO, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *